Chuyên mục: Bài 26

Soạn bài Chương trình địa phương phần tiếng việt (Lớp 9 học kì 2)

Bài 1: (trang 97 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Từ ngữ Nam Bộ Từ ngữ toàn dân
Thẹo Sẹo
Dễ sợ Sợ
Lặp bặp Lập bập
Ba Bố, cha
Kêu Gọi
Đâm Trở nên
Đũa bếp Đũa cả
Nói trổng Nói trống không
Vào
Bữa sau Hôm sau
Lui cui Cắm cúi, lúi húi
Nhắm Ước chừng
Dáo dác Nháo nhác
Giùm Giúp

Bài 2: (trang 98 sgk ngữ văn 9 tập 2)

- Từ kêu là từ toàn dân, nghĩa là nói to

- Từ kêu trong đoạn b là từ địa phương, nghĩa là "gọi"

Bài 3: (trang 98 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Các từ địa phương: trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), trống hểnh trống hảng (trống huếch trống hoác)

Bài 4: (trang 98 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Từ địa phương Từ toàn dân tương ứng
Kêu Gọi
Nói trổng Nói trống không
Ba Bố
Chi Cái gì
Bữa sau Hôm sau

Bài 5: (trang 99 sgk ngữ văn 9 tập 2)

a, Không nên để nhân vật Thu sử dụng từ ngữ toàn dân vì trong ngữ cảnh giao tiếp văn hóa Nam Bộ, Thu sử dụng phương ngữ Nam Bộ hợp lý hơn

Trong lời kể, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương, nó có tác dụng làm nên màu sắc địa phương, tuy nhiên cũng nên điều chỉnh, hạn chế sử dụng gây khó khăn cho người đọc