Soạn bài Tổng kết phần tập làm văn

I. Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học

Câu 1:: Phương thức biểu đạt. (trang 155 sgk ngữ văn 6 tập 2)

STT Phương thức biểu đạt Thể hiện qua văn bản
1Tự sự

- Con Rồng cháu Tiên

- Bánh chưng bánh giầy

- Thánh Gióng

- Sơn Tinh, Thủy Tinh

- Sự tích hồ Gươm

- Thạch Sanh

- Em bé thông minh

- Cây bút thần

- Ông lão đánh cá và con cá vàng

- Ếch ngồi đáy giếng

- Thầy bói xem voi

- Đeo nhạc cho mèo

- Chân, tay, tai, mắt, miệng

- Treo biển

- Lợn cưới áo mới

- Con hổ có nghĩa

- Mẹ hiền dạy con

- Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng

2Miêu tả

- Bài học đường đời đầu tiên

- Vượt thác

- Sông nước Cà Mau

- Bức tranh của em gái tôi

- Mưa

3Biểu cảm

- Buổi học cuối cùng

- Đêm nay Bác không ngủ

- Lượm

- Lòng yêu nước

3Nghị luận- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ

Câu 2:: Phương thức biểu đạt chính (trang 155 sgk ngữ văn 6 tập 2)

STT Tên văn bản Phương thức biểu đạt chính
1Thạch SanhTự sự
2LượmBiểu cảm, tự sự, miêu tả
3MưaMiêu tả, biểu cảm
4Bài học đường đời đầu tiênMiêu tả, tự sự
5Cây tre Việt NamBiểu cảm, thuyết minh

Câu 3:: Các phương thức biểu đạt đã luyện tập (trang 155 sgk ngữ văn 6 tập 2)

STTPhương thức biểu đạtĐã tập làm
1Tự sựx
2Miêu tảx
3Biểu cảm
4Nghị luận

II. Đặc điểm và cách làm

Câu 1:: So sánh các loại văn bản (trang 156 sgk ngữ văn 6 tập 2)

STT Văn bản Mục đích Nội dung Hình thức
1Tự sựThuật truyện, kể chuyện Có các chuỗi sự việc, có sự việc mở đầu, sự việc kết thúc liên quan tới nhân vật.Văn xuôi
2Miêu tảGiúp người đọc tự liên tưởng, tưởng tượngHình dáng, đặc điểm, tính chất của sự vật hiện tượng.Văn xuôi
3Đơn từBày tỏ nguyện vọng

- Người gửi và người nhận đơn.

-Nguyện vọng

Văn xuôi

Câu 2:: Các phần của văn bản (trang 156 sgk ngữ văn 6 tập 2)

STT Các phần Tự sự Miêu tả
1Mở bàiGiới thiệu về đối tượng sự vật được kể.Giới thiệu về sự vật, đối tượng được miêu tả.
2Thân bàiKể chuỗi sự kiện liên quan tới nhân vật.Miêu tả đặc điểm, tính chất sự vật theo trình tự nhất định (từ khái quát tới cụ thể, hoặc ngược lại).
3Kết bàiKết quả, suy nghĩ.Nhận xét, cảm nghĩ

Câu 3: (trang 157 sgk ngữ văn 6 tập 2)

   Mối quan hệ giữa nhân vật, sự kiện, chủ đề:

   - Nhân vật với hành động, suy nghĩ, sự tương tác lẫn nhau sẽ nêu bật được chủ đề.

   - Chủ đề là vấn đề cốt lõi được biểu hiện thông qua nhân vật, sự kiện.

   - Sự kiện sắp xếp theo trình tự, nối kết các nhân vật với nhau, thể hiện chủ đề của tác phẩm.

Câu 4:: (trang 157 sgk ngữ văn 6 tập 2)

  • Nhân vật trong các tác phẩm tự sự được miêu tả và kể qua các yếu tố:

    - Tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, hoạt động, suy nghĩ, lời nói…

    - Nhân vật Dế Mèn được kể: là chàng dế mới lớn mang vẻ đẹp khỏe khoắn, cường tráng nhưng tính tình sốc nổi, tự phụ.

  • Dẫn chứng: Tác giả miêu tả chi tiết nhân vật Dế Mèn qua: hình dáng ( đầu, mình, cánh, râu, chân…), lời nói ( ngôn ngữ đối thoại với Dế Choắt và chị Cốc), suy nghĩ (sự ân hận, nhận ra bài học của Mèn.

Câu 5: (trang 157 sgk ngữ văn 6 tập 2)

  • Ngôi kể trong văn tự sự:

    - Ngôi kể thứ : người kể giấu mình, có thể kể tự do, linh hoạt những gì diễn ra.

    - Ngôi kể thứ nhất: người kể xưng “tôi” trực tiếp kể những điều mình trông thấy và trải qua, có thể trực tiếp nói cảm nghĩ, ý tưởng của mình.

  • Về thứ tự kể (trình tự kể chuyện).

    - Người kể có thể kể câu chuyện theo trình tự tuyến tính của dòng thời gian, từ sự kiện tới kết quả, cũng có thể kể sự việc, kết quả hiện tại trước, rồi mới bổ sung hoặc kể kế tiếp các sự việc xảy ra trước đó.

    Vd: chuyện Dế Mèn phiêu lưu kí, tác giả kể hiện tại rồi nhắc về chuyện quá khứ của Dế Mèn. Kể kết quả trước, rồi mới kể diễn biến truyện.

Câu 6: (trang 157 sgk ngữ văn 6 tập 2)

   Khi miêu tả cần quan sát sự vật, hiện tượng, con người vì nhờ quan sát kĩ mới có thể nắm được những đặc điểm, tính chất của đối tượng. Từ quan sát mới có thể nêu nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh… để nêu bật những đặc điểm riêng biệt của đối tượng.

Câu 7:: Phương pháp miêu tả đã học: (trang 157 sgk ngữ văn 6 tập 2)

   Phương pháp tả cảnh và tả người

    + Xác định đối tượng cần miêu tả

    + Quan sát đối tượng, lựa chọn đặc điểm, hình ảnh tiêu biểu

    + Trình bày những điều quan sát theo một trật tự nhất định

  - Mở bài: Giới thiệu về đối tượng được tả

  - Thân bài: Tập trung tả khái quát và chi tiết

  - Kết bài: Nêu cảm nghĩ về đối tượng miêu tả

III. Luyện tập

Câu 1: : Trong vai anh đội viên, hãy kể lại câu chuyện cảm động trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ.

   Đây là một bài văn kể chuyện, các bạn có thể làm theo dàn ý sau:

- Nhân vật: Bác Hồ và anh đội viên (người kể chuyện, có thể xưng tôi)

- Câu chuyện: Trên đường đi chiến dịch, vào một đêm khuya trời mưa và lạnh, ở một mái lều tranh, ba lần anh đội viên thức dậy vẫn thấy Bác chưa ngủ. Anh đội viên cảm động trước tình cảm của Bác đối với các chiến sĩ, anh thức luôn cùng Bác. Nên kể câu chuyện theo diễn biến của các lần anh đội viên thức giấc.

- Tình cảm cần thể hiện: Câu chuyện được kể bằng tình cảm của anh đội viên. Anh đội viên chứng kiến và kể lại, mọi sự việc đều được tái hiện qua con mắt của nhân vật này. Chú ý diễn tả được tình cảm xúc động, gần gũi mà kính phục của anh đội viên với Bác Hồ.

Câu 2: : Dựa vào bài thơ Mưa của Trần Đăng Khoa, hãy tả lại trận mưa rào mà em có dịp quan sát.

Đây là một bài văn tả cảnh. Các bạn có thể tham khảo phần III. Luyện tập bài soạn Mưa (Trần Đăng Khoa).

Câu 3: : (...) Theo em, các mục của một lá đơn như trên đã đầy đủ chưa? Nếu phải bổ sung thì bổ sung nội dung nào?

   Dàn ý của đơn trên chưa có mục trình bày lí do và nguyện vọng đề nghị được giải quyết. Phần này là phần không thể thiếu và cần phải bổ sung.